Năng lượng tế bào và gốc tự do
Cơ thể người giống như một phân xưởng, trong đó, mỗi tế bào là một cỗ máy. ATP – Adenosin triphosphate – được coi như phân tử mang lại năng lượng cho tế bào và ATP được tạo ra ở ty thể – các trung tâm năng lượng vi mô của tế bào. Tế bào cơ tim là tế bào có nhiều ty thể nhất, do chúng cần nhiều năng lượng nhất để hoạt động.
- Gốc tự do( free radical) được coi là một sản phẩm phụ sinh ra của phản ứng sinh hóa xảy ra trong cơ thể
- Gốc tự do là phân tử hoặc nguyên tử bị mất đi electeron ở lớp ngoài cùng
- Các gốc tự do thường là superNăng lượng tế bào và gốc tự do
- Cơ thể người giống như một phân xưởng, trong đó, mỗi tế bào là một cỗ máy. ATP – Adenosin triphosphate – được coi như phân tử mang lại năng lượng cho tế bào và ATP được tạo ra ở ty thể – các trung tâm năng lượng vi mô của tế bào. Tế bào cơ tim là tế bào có nhiều ty thể nhất, do chúng cần nhiều năng lượng nhất để hoạt động.
Gốc tự do( free radical) được coi là một sản phẩm phụ sinh ra của phản ứng sinh hóa xảy ra trong cơ thể
Gốc tự do là phân tử hoặc nguyên tử bị mất đi electeron ở lớp ngoài cùng
Các gốc tự do thường là superoxider (O2-), hydro peroxide (H2O2) và các gốc hydroxyl(OH) – còn được gọi là reactive oxygen species ROS.
- Có tới 1~2% lượng oxy tiêu thụ của tế bào có thể biến thành các gốc oxy, dẫn đến việc sản xuất ROS
- Ty thể được coi là khoang có hoạt tính oxy hóa khử mạnh nhất trong tế bào, chiếm hơn 90% lượng oxy sử dụng
- OS phổ biến nhất là O2 •-, được ty thể chuyển đổi thành H2O2 , sau đó chuyển hóa thành các chất oxy hóa mạnh như gốc OH•
=>> Cho đến khi nào cơ thể còn cần năng lượng thì vẫn sẽ có ROS được sản xuất
Vai trò sinh lý và bệnh lý của ROS
Vai trò sinh lý của ROS
- Tiêu diệt mầm bệnh
- Tổng hợp cấu trúc tế bào như phức hợp Protein
- Hoạt động truyền tin: ROS kiểm soát tín hiệu tiền viêm, tín hiệu tiền xơ hóa, tăng sinh tế bào, apoptosis và một loạt các quá trình sinh học khác mà không gây ra yêu cầu về tổn thương đại phân tử
Ở nồng độ bình thường: hoạt động truyền tin oxi hóa khử qua trung gian ROS được cho là lớn hơn hoạt động phá hủy đại phân tử qua trung gian ROS.
Vai trò bệnh lý của ROS
- Kích hoạt phản ứng viêm
- Điều chỉnh việc mở các mối nối nội mô và sự di chuyển của tế bào miễn dịch qua hàng rào nội mô
- Là nhân tố đẩy nhanh quá trình lão hóa
-> Hậu quả: Tổn thương tế bào, gây bệnh tật
-> Cơ quan dễ bị tổn thương nhất: da, tim mạch và thần kinh
Stress oxy hóa và ung thư
1. Stress oxy hóa gây ra các tổn thương DNA
2. Sự phát triển bình thường của tế bào bị ảnh hưởng
3. Các tế bào bất thường được tạo ra đồng loạt
4. Các đám tế bào bất thường tụ lại thành khối
Stress oxy hóa và bệnh tim mạch(CVD)
1 Stress oxy hóa được coi là một yếu tố chính gây ra bệnh lý tim mạch
2. Viêm nội mô sớm làm tăng sản xuất ROS, LDL bị oxy hóa, tạo ra tế bào bọt và tích tụ lipid -> xơ vữa động mạch
3. Hậu quả: thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp, bệnh cơ tim, phì đại tim và suy tim sung huyết
Stress oxy hóa và bệnh thần kinh
- Stress oxy hóa liên quan đến một số bệnh thần kinh (ví dụ: bệnh Parkinson, bệnh Alzheimer (AD), bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS), bệnh đa xơ cứng, trầm cảm và mất trí nhớ)
- β -amyloid, một peptide độc hại thường được tìm thấy trong não của bệnh nhân AD, được tạo ra bởi hoạt động của gốc tự do.
Stress oxy hóa và bệnh hô hấp
- Các chất oxy hóa được biết là có tác dụng tăng cường tình trạng viêm thông qua việc kích hoạt các kinase khác nhau liên quan đến con đường và các yếu tố phiên mã như NF-kappa B và AP-1
Stress oxy hóa và bệnh viêm khớp dạng thấp
Các gốc tự do tại vị trí viêm đóng một vai trò liên quan trong cả sự khởi đầu và tiến triển của hội chứng này, được chứng minh bằng sự gia tăng nồng độ isoprostane và prostagland trong dịch khớp của bệnh nhân bị ảnh hưởng.
Stress oxy hóa và bệnh thận
- Stress oxy hóa tác động mãn tính lên các mô thận, kết quả là giai đoạn viêm ban đầu và sau đó hình thành các mô xơ dồi dào làm suy yếu chức năng của các cơ quan có khả năng dẫn đến suy thận
Stress oxy hóa và da
- Stress oxy hóa làm tăng phản ứng viêm, phá vỡ cấu trúc collagen và giảm tổng hợp collagen nội sinh.
-> Gây lão hóa da
Astaxanthin- Carotenoid đặc biệt nhất
- Astaxanthin là thành phần tự nhiên tạo nên màu đỏ/hồng đậm của một số loại động thực vật
- Vi tảo Haematococcus pluvialisi chứa Astaxanthin hàm lượng cao nhất (3,8% trọng lượng khô)
- Cấu trúc đặc biệt giúp astaxanthin có thể loại bỏ và dập tắt ROS và các gốc tự do (superoxider anion, hydrogen peroxide, oxy nhóm đơn, v.v..) ở cả lớp bên trong và bên ngoài của hàng tế bào, không giống như hầu hết các chất chống oxy hóa, hoạt động ở bên trong ( ví dụ: vitamin). E và β- carotene) hoặc mặt ngoài của màng( ví dụ vitamin C).
- Hấp thu tốt hơn khi dùng cùng Omega 3
Astaxanthin- Các tác dụng tiềm năng
- Chống ung thư
- Trị đái tháo đường
- Chống viêm
- Tác dụng kích thích miễn dịch
- Các hoạt động chống oxy hóa
- Tác dụng bảo vệ thần kinh, tim mạch, mắt và da
Astaxanthin và khả năng bảo vệ thần kinh
- Hàm lượng lipid và tốc độ trao đổi chất cao khiến hệ thống thần kinh đặc biệt dễ bị tổn thương trước stress oxy hóa
- Stress oxy hóa làm giảm tốc độ chuyển hóa, kích hoạt quá trình gây viêm và thúc đẩy apotosis của tế bào thần kinh -> gây ra một loạt bệnh lý: Alzheimer, bệnh Parkinson, bệnh Huntington và bệnh xơ cứng teo cơ một bên
- Astaxanthin có khả năng làm đảo ngược các tổn thương của Stress oxy hóa hóa do nó có thể đi qua hàng rào máu não và tích tụ trong não.
Astaxanthin và da
- Cơ chế giảm tạo melanin của Astaxanthin
- Astaxanthin bảo vệ chống lại sự lão hóa da do tia UVA gây ra
- Astaxanthin giảm đốm đồi mồi
- Astaxanthin phục hồi sự sản sinh Collagen ở nguyên bào sợi người
- Tăng độ đàn hồi của da
Astaxanthin & Omega 3
Thành phần:
– Dầu cá tinh chế EPAX 1500 TGN (xuất xứ Na Uy): 1280mg Có chứa 896mg Tổng acid béo Omega-3 [tương đương 640mg Acid Docosahexaenoic
-(DHA); 134,4mg Acid Eicosapentaenoic (EPA)]
– Vitamin E acetat 98% (Alpha-tocopheryl acetat) (xuất xứ Đức): 20 mg
– AstaPure®DXT 5% Astaxanthin Oleoresin [từ Haematococcus pluvialis] (xuất xứ Israel) (Có chứa Astaxanthin ≥12mg): 240mg
Đối tượng sử dụng: dùng cho nữ giới
Liều dùng: ngày uống 2 viên/lần x 2 lần
ASTAXANTHIN & OMEGA 3 với
1. Các thành phần hoàn toàn tự nhiên, an toàn cho sức khỏe
2. Astaxanthin phối hợp cùng Omega-3 , vitamin E giúp hấp thu tốt hơn, hiệu quả cao hơn
3. Các thành phần được chứng minh tác dụng đầy đủ.
Tìm hiểu thêm về sản phảm Astaxanthin & Omega 3: Tại đây
Theo dõi TopCare Health để biết thêm nhiều sản phẩm tốt cho sức khỏe tại:
Facebook: https://www.facebook.com/TopcareHealth
Instagram: https://www.instagram.com/topcarehealth/
Shopee: https://shopee.vn/shop/1257011615
Tiktok: https://topcare.health/
Thông tin liên hệ để biết thêm chi tiết:0868807278